Đơn giá thiết kế kiến trúc, đơn giá thiết kế nội thất
Kiến trúc DMC
UncategorizedĐƠN GIÁ THIẾT KẾ

ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ

QUY TRÌNH THỰC HIỆN – HỒ SƠ – ĐƠN GIÁ

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

A. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Bước 1: Báo giá dịch vụ – Ký kết hợp đồng – Tạm ứng

  1. Tiếp nhận thông tin khách hàng, xác định yêu cầu và nhiệm vụ thiết kế.
  2. Báo giá dịch vụ thiết kế, thương thảo Hợp đồng.
  3. Ký kết hợp đồng.
  4. Tạm ứng thực hiện hợp đồng
    (Khách hàng tạm ứng tối thiểu 40% giá trị hợp đồng trước khi Công ty thực hiện các bước tiếp theo.)

Bước 2: Triển khai thực hiện hợp đồng

  1. Thiết kế sơ bộ.
  2. Thiết kế cơ sở – Hồ sơ xin cấp phép xây dựng.
    (Sau khi bàn giao hồ sơ thiết kế cơ sở – hồ sơ xin cấp phép xây dựng, khách hàng thanh toán tiếp cho Công ty 40% giá trị hợp đồng đồng thời thống nhất các chi tiết thiết kế trước khi triển khai hồ sơ thiêt kế kỹ thuật thi công đầy đủ.)
  3. Thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công.

Bước 3: Bàn giao hồ sơ thiết kế – Nghiệm thu – Quyết toán thanh lý hợp đồng

Sau khi bàn giao, nghiệm thu sản phẩm hoàn thành (Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công), hai Bên tiến hành nghiệm thu, quyết toán và thanh lý hợp đồng. Khách hàng thanh toán nốt cho Công ty phần kinh phí còn lại căn cứ vào khối lượng thực tế thực hiện được nghiệm thu trên hồ sơ thiết kế theo quy định tại hợp đồng.

B. HỒ SƠ – ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

I. HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

  1. Thiết kế sơ bộ
  • Tổng thể công trình + phân tích.
  • Mặt bằng các tầng + thuyết minh.
  • Cơ cấu tổ chức không gian và các bản vẽ khác (nếu cần) để làm rõ ý đồ thiết kế.
  • Ảnh phối cảnh minh hoạ trên máy tính để hiểu rõ hơn về ý đồ thiết kế.
  • Hồ sơ sơ bộ có thể từ 01 đến 03 phương án tuỳ vào tính chất công trình. 

2. Hồ sơ thiết kế cơ sở ( Hồ sơ xin cấp phép xây dựng)

      Hồ sơ bao gồm:

  • Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình.
  • Phối cảnh công trình.
  • Mặt bằng và chi tiết móng sơ bộ.
  • Bản vẽ đấu nối điện, nước tổng thể.
  • Biện pháp tổ chức thi công.
  • Hồ sơ năng lực của công ty theo quy định.

3. Thiết kế kỹ thuật thi công:

      Hồ sơ bao gồm:

  • Hồ sơ kiến trúc (Các mặt bằng, các mặt đứng, các mặt cắt và phối cảnh công trình.)
  • Hồ sơ chi tiết (Chi tiết vệ sinh, chi tiết thang, chi tiết lan can tay vịn, chi tiết gờ phào….)
  • Hồ sơ bố trí Nội thất (Mặt bằng lát sàn, Mặt bằng trần những phòng đặc biệt, Mặt bằng bố trí đồ nội thất.)
  • Hồ sơ tính toán kết cấu, bóc tách khối lượng thép theo từng giai đoạn.
  • Hồ sơ thiết kế điện (Điện thông minh – nếu có.)
  • Hồ sơ thiết kế nước.
  • Các bản vẽ thiết kế chống sét, báo cháy, báo khói, camera, điện thoại, internet… (theo nhu cầu khách hàng.)
  • Riêng với hồ sơ thiết kế cải tạo có thêm bản vẽ hiện trạng, bản vẽ phá dỡ.

4. Số lượng hồ sơ

  • Hồ sơ được in thành 2 bộ A3, gồm 2 bộ gốc có dấu và chữ ký của các thành viên tham gia thiết kế. Bên thiết kế hoàn toàn chịu trách nhiệm về hồ sơ thiết kế trước pháp luật. Khách hàng bảo quản hồ sơ gốc, mọi chỉnh sửa phải được bên thiết kế đồng ý ký vào hồ sơ gốc.

    II. ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

1.Thiết kế công trình xây dựng mới đối với công trình nhà ở

TT

Loại công trình

Thiế kế cơ sở

(HS xin cấp phép XD)

Thiết kế BVTC

1

Nhà phố 01 mặt tiền

40.000 đ

90.000 đ

2

Nhà phố 02 mặt tiền

45.000 đ

100.000 đ

3

Biệt thự phố, biệt thự mini

50.000 đ

110.000 đ

4

Thiết kế biệt thự

60.000 đ

140.000 đ

5

Thiết kế nhà vườn

70.000 đ

160.000 đ

(Bảng đơn giá thiết kế kiến trúc nhà ở)

  • Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%.
  • Công thức tính giá trị hợp đồng thiết kế:

TT =  S * K1 * K2 * ĐG

Trong đó:

TT: Thành tiền giá trị hợp đồng thiết kế

S: Diện tích sàn

K1: Hệ số đơn giá theo phong cách kiến trúc

K2: Hệ số đơn giá theo diện tích sàn

ĐG: Đơn giá thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công (Tra theo Bảng đơn giá).

  • K1 – Hệ số đơn giá theo phong cách kiến trúc:

Phong cách kiến trúc hiện đại

K1 = 1,0

Phong cách kiến trúc tân cổ điển

K1 = 1,2

Phong cách kiến trúc cổ điển

K1 = 1,5

Với công trình có phong cách kiến trúc đặc biệt, sẽ báo giá riêng theo yêu cầu của khách hàng.

  • K2 – Hệ số đơn giá theo tổng diện tích sàn:

Tổng diện tích sàn S (m2)

S<=100

100 – 200

200 – 450

450 – 600

600-800

800-1000

>1000

Hệ số áp dụng K2

1,4

1,2

1,0

0,9

0.85

0.8

0.75

  • Cách tính diện tích sàn(S): 

S: diện tích sàntoàn công trình, bằng tổng diện tích sàn các tầng cộng lại.

i: số tầng từ tầng hầm đến tầng mái (i = hầm, 1, 2,…, mái)

bn: Hệ số diện tích theo sàn chức năng, kiểu mái

Phần diện tích có mái che kín

bn = 100%

Phần diện tích có mái che hở

bn = 50%

Phần diện tích lợp ngói, mái dốc

bn = 150%

  • Giá trên chưa bao gồm phí mua bản quền thiết kế để dùng cho các công trình khác.
  • Khi công trình cách trụ sở chính công ty quá 25km, hai bên sẽ thỏa thuận về chi phí công tác của Kiến trúc sư.
  • Tiến độ hợp đồng đuợc tính bằng tổng số ngày triển khai các giai đoạn. Không tính thời gian hai bên trao đổi, thống nhất phương án.
  • Khi có thay đổi, phát sinh thiết kế, hồ sơ cũ được thu lại trước khi xuất hồ sơ mới. Phần thay đổi, phát sinh được tính chi phí phát sinh tương ứng với khối lượng thay đổi, phát sinh.
  • Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm trước những sai phạm do tự ý thay đổi thiết kế mà không có sự đồng ý của bên thiết kế.
  • Kiến trúc sư sẽ nghiên cứu, bố trí đồ đạc và các không gian phòng phù hợp với phong thủy (dựa theo tuổi gia chủ, hướng nhà) mà không tính thêm bất kỳ chi phí nào khác.
  • Nếu khách hàng ký hợp đồng thiết kế tiếp hạng mục Nội thất cho toàn công trình phí thiết kế nội thất sẽ được giảm giá 20% giá trị hợp đồng.

2. Đơn giá thiết kế công trình khác

  • Đơn giá thiết kế quy hoạch được áp dụng theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 04 năm 2017 của Bộ Xây dựng;
  • Đơn giá tư vấn thiết kế xây dựng công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,… được áp dụng theo Quyết định số 79/QĐ-BXD  ngày 15/02/2017 của Bộ Xây Dựng.

C. HỒ SƠ – ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NỘI THẤT

I. HỒ SƠ THIẾT KẾ NỘI THẤT

1.Thiết kế sơ bộ (Phương án tổ chức công năng, định hình phong cách)

Lên phương án tổ chức không gian và định hướng phong cách kiến trúc. Bao gồm:

  • Bản vẽ khảo sát và đánh giá hiện trạng.
  • Mặt bằng phương án công năng các tầng + thuyết minh.
  • Cơ cấu tổ chức không gian và các bản vẽ khác (nếu cần) để làm rõ ý đồ thiết kế.
  • Ảnh minh hoạ định hướn phong cách và ý tưởng kiến trúc.

2. Hồ sơ thiết kế cơ sở ( Phát triển và hoàn thiện ý tưởng)

Hồ sơ hoàn phát triển ý tưởng, triển khai mô hình thiết kế 3D dựa trên phương án tổ chức công năng và ý tưởng phong cách kiến trúc đã thống nhất:

  • Bản vẽ khảo sát và đánh giá hiện trạng.
  • Mặt bằng phương án công năng các tầng + thuyết minh.
  • Cơ cấu tổ chức không gian và các bản vẽ khác (nếu cần) để làm rõ ý đồ thiết kế. 
  • Phối cảnh minh họa các không gian theo phương án công năng đã lựa chọn.
  • Hồ sơ xin cải tạo sửa chữa ( Nếu cần ).
  • Mổ tả vật liệu hoàn thiện.

Ở gian đoạn này sau khi đưa ra phương án, chủ đầu tư sẽ đưa ra các ý tưởng, yêu cầu về kiến trúc, các Kiến trúc sư sẽ phân tích, phản biện, và đưa ra tư vấn để hoàn thiện phương án đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư và đảm bảo yếu tố kỹ thuật. Phương án hoàn thiện sau cùng đạt đủ yêu cầu của chủ đầu tư và yếu tố kỹ thuật được chủ đầu tư lựa chọn sẽ ký biên bản thống nhất phương án để chuyển bước thiết kế bản vẽ thi công.

3. Thiết kế kỹ thuật thi công:

Sau khi thống nhất hồ sơ thiết kế cơ sở (phát triển hoàn thiện ý tưởng). Chúng tôi triển khai hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công cho khách hàng. Hồ sơ bao gồm:

  • Hồ sơ hiện trạng công trình.
  • Hồ sơ kiến trúc.

+ Mặt bằng phá dỡ cải tạo (với nhà cải tạo).

+ Mặ bằng bố trí công năng nội thất.

+ Mặt bằng thi công trần, sàn .

+ Mặt đứng mặt cắt các mặt đứng diện tường.

+ Chi tiết kỹ thuật thi công, chi tiết trang trí.

+ Chi tiết đồ nội thất.

  • Hồ sơ kết cấu. (Với công trình cải tạo liên quan đến kết cấu)

+ Thiết kế chi tiết bố trí thép các hạng mục.

+ Thống kê bóc tách chi tiết khối lượng thép cho các hạng mục.

  • Hồ sơ thiết kế điện, nước.

+ Bao gồm cấp thoát nước đáp ứng đúng ý đồ kiến trúc.

+ Thiết kế điện đảm bảo đáp ứng theo ý đồ kiến trúc.

+ Thiết kế điện nhẹ (camera, internet, điện thoại, âm thanh) theo yêu cầu cụ thể.

+ Hệ thống điều hòa thông gió.

  • Hồ sơ dự toán (Hồ sơ dự toán chỉ triển khai khi có yêu cầu riêng).

4. Số lượng hồ sơ

  • Hồ sơ được in thành 2 bộ A3, gồm 2 bộ gốc có dấu và chữ ký của các thành viên tham gia thiết kế. Bên thiết kế hoàn toàn chịu trách nhiệm về hồ sơ thiết kế trước pháp luật. Khách hàng bảo quản hồ sơ gốc, mọi chỉnh sửa phải được bên thiết kế đồng ý ký vào hồ sơ gốc.

II. ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NỘT THẤT

  • Thiết kế nội thất công trình trên một không gian mới là hợp đồng tách biệt so với hợp đồng tư vấn thiết kế nội thất ban đầu mà không làm thay đổi cũng như ảnh hưởng tới kết cấu hiện tại của công trình.
  • Bảng giá thiết kế nội thất theo diện tích thiết kế

Diện tích (m2)

S<=100

100<S<200 

200<S<300

>=400

Đơn giá (ĐGi) 

160.000 đ

150.000 đ

140.000 đ

110.000 đ

 

Trong đó: ĐGi: Đơn giá tương ứng với diện tích thiết kế tra theo bảng đơn giá

  • Đơn giá thiết kế nội thất được điều chỉnh tùy theo phong cách và hiện trạng công trình:

+ K1: Hệ số đơn giá thiết kế nội thất theo phong cách:

Phong cách nội thất hiện đại

K1 = 1,0

Phong cách nội thất tân cổ điển

K1 = 1,2

Phong cách nội thất cổ điển

K1 = 1,5

+ K2: Hệ số đơn giá thiết kế nội thất theo hiện trạng công trình:

Nội thất công trình mới

K1 = 1,0

Nội thất công trình cải tạo (liên quan đến kết cấu)

K1 = 1,2

  • Đơn giá (ĐG) hợp đồng thiết kế nội thất được xác định như sau:

ĐG = K1* K2 * ĐGi

+ ĐG: Đơn giá hợp đồng thiết kế nội thất

+ ĐGi: Đơn giá thiết kế nội thất theo diện tích sàn
+ K1: Hệ số đơn giá thiết kế nội thất theo phong cách
+ K2: Hệ số đơn giá thiết kế nội thất theo hiện trạng công trình

  • Đơn giá thiết kế trên có thể tăng hoặc giảm theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
  • Giá trên chưa bao gồm chi phí khảo sát đo vẽ hiện trạng công trình.
  • Giá trên chưa bao gồm phí mua bản quền thiết kế để dùng cho các công trình khác.
  • Khi công trình cách trụ sở chính công ty quá 25km, hai bên sẽ thỏa thuận về chi phí công tác của Kiến trúc sư.
  • Tiến độ hợp đồng đuợc tính bằng tổng số ngày triển khai các giai đoạn. Không tính thời gian hai bên trao đổi, thống nhất phương án.
  • Khi có thay đổi, phát sinh thiết kế, hồ sơ cũ được thu lại trước khi xuất hồ sơ mới. Phần thay đổi, phát sinh được tính chi phí phát sinh tương ứng với khối lượng thay đổi, phát sinh.
  • Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm trước những sai phạm do tự ý thay đổi thiết kế mà không có sự đồng ý của bên thiết kế.
  • Kiến trúc sư sẽ nghiên cứu, bố trí đồ đạc và các không gian phòng phù hợp với phong thủy (dựa theo tuổi gia chủ, hướng nhà) mà không tính thêm bất kỳ chi phí nào khác.

Trên đây là đơn giá thiết kế của Công ty Cổ phần Kiến trúc DMC Việt Nam ban hành có hiệu lực bắt đầu kể từ ngày 01/12/2018.

Hãy liên hệ cho chúng tôi 024.6688426608.86813838 để được tư vấn dõ hơn về hồ sơ thiết kếđơn giá thiết kế.

Có thể bạn quan tâm

Gửi nhận xét của bạn